Tính linh hoạt điều khiển
Nhiều chế độ khởi động, Pump-FlexTM Decel, bộ điều khiển quá trình và chế độ bảo vệ động cơ tiên tiến làm cho bộ khởi động mềm VMX Series thích ứng rộng với nhiều ứng dụng của động cơ AC… mà không cần đến các mô-đun tiện ích và các thiết bị phụ trợ tốn kém.
Đóng gói nhỏ gọn ngày càng trở nên quan trọng hơn trong việc lắp đặt. Dòng sản phẩm VMX đáp ứng nhu cầu này mà không ảnh hưởng đến tính năng và chất lượng. Bằng cách sử dụng phương pháp thiết kế kỹ thuật cao và bộ vi xử lý thế hệ mới nhất, tất cả các tính năng điều khiển và bảo vệ mà bạn cần đều được tích hợp trên VMX Serial. Kích thước nhỏ gọn là hoàn hảo cho việc tích hợp VMX Serial vào trung tâm điều khiển (MCCs), bảng điều khiển máy bơm và trang bị thêm tủ khởi động.
Tích hợp sẵn Contactor ByPass đạt tiêu chuẩn với mọi kích cỡ và cung cấp hiệu quả tối đa không gian điều khiển trong khi vẫn duy trì danh tiếng của Motortronics cho việc khởi động với mọi chế độ tải.VMX Serial thiết kế đầy đủ, nhỏ gọn, đạt tiêu chuẩn thế giới về khả năng cung cấp sức mạnh vượt trội và điều khiển.
Thông số kỹ thuật của khởi động mềm hạ thế VMX Series:
Công suất thành phần6 SCRs mắc song song ngược để điều khiển hoàn toàn góc pha khởi động.Điện áp ngược cho phép1600V PIV trên mỗi SCR.Mạch RC bảo vệ dv/dt cho mỗi cặp SCR. | Chế độ nhấpĐược đóng bởi một tiếp điểm bên ngoài và có khả năng lựa chọn momen cấp cho động cơ |
Điện áp nguồn:200 - 600 VAC, 3 pha +10% -15% trên mọi chế độ, 50/60Hz. | Điện áp kích ban đầu.Cho phép điều chỉnh 10-100% moomen xoắn từ 0,1-2 giây. |
Dòng điện định mức:18-1250A tùy thuộc vào chế độ khởi động.Cường độ 50-100% dòng điện định mức. | Đường đặc tính Pump-Flex™ giảm tốcĐiều khiển hoàn toàn với để phù hợp với điều kiện làm việc.Bắt đầu thiết lập giảm tốc 0-100% điện áp lưới.Thời gian đặc tính giảm tốc: 1-60 giây.Mức dừng: từ 0 tới nhỏ hơn 1% so với mức bắt đầu giảm tốc. |
Điện áp nguồn ACKhả năng lựa chọn nguồn cung cấp AC 120V (+10%, -15%), 60Hz.Nguồn mặc định 240VAC, 50Hz. | Bộ khởi động lại thời gian trễLập trình thời gian trễ từ 1-999 giây sau khi mất điều khiển. |
Khả năng chịu quá tải500% trong 60 giây. | Bộ điều khiển đồng hồ thời gianCung cấp tự động 24h/7 ngày.Lưu giữ 7 sự kiện mỗi ngày.Chọn hoạt động 1 – 7 ngày/tuẩn.Thời gian chạy được xác định bởi bộ đếm thời gian điều khiển quá trình. |
Bypass ContactorTiêu chuẩn với mọi chế độChuẩn: chuyển mạchQuá tải (sang dòng) | Bộ đếm thời gian điều khiển quá trìnhThời gian chạy tối thiểu: 1 – 999 phút.Chạy đến khi hêt thời gian, thiết lập lại.Kết nối lại và hoàn thành khi ngừng hoặc mất điện.Dải thời gian: 1 – 999 phút.Chỉ cho phép hoạt động trong thời gian chạy. |
Lựa chọn điều khiển Start/Stop2 dây Run/Stop sử dụng tiếp điểm khô.3 dây Start/Stop sử dụng tiếp điểm bán dẫn.Đầu vào Normal Close Interlock (tiếp điểm khô) cho thiết bị từ xa. | Truyền thông nối tiếp RS-485Lên 247 thiết bị cho mỗi chế độ.Giao thức Modbus RTU.Lập trình đầy đủ trên toàn liên kết.Lập trình kiểm soát điều khiển từ xa. |
Lựa chọn chế độ (4 chế độ)Chế độ điện áp.Chế độ điện áp với dòng điện giới hạn.Chế độ dòng điện.Chế độ dòng giới hạn.Điều chỉnh 1 – 120s.Điều chỉnh dòng giới hạn 200 – 600% của FLA. | Giao diện hệ điều hànhBàn phím cơ đàn hồi.Dễ dàng đọc hiển thị trên LCD.Chạy và báo tình trạng lỗi. |
Chế độ képChọn thông qua tiếp điểm khô giữa các chế độ bất kỳ. | Bảo vệ pin điện tửMức độ 100-300% độ trễ của động cơ FLA. |
Bảo vệ Start & RunHai đường cong quá tải được lập trình theo công suất nhiệt cần thiết để khởi động tải trong khi đang cung cấp cho mạch bảo vệ quá tải động cơ trong suốt thời gian hoạt động.Start: có thể lập trình từ Class 5 – 30.Run: có thể lập trình từ Class 5 – 30, kích hoạt khi động cơ hoàn thành khởi động “At-speed”.Reset: Cho phép lựa chọn bằng tay hoặc tự động và được lựa chọn thông qua cài đặt rơ le. Có thể dùng thiết bị từ xa để “Reset” cho thiết bị. | Bảo vệ chu trình động cơKhởi động lại thời gian trễ sau khi mất điện. |
Mô hình hóa nhiệt thời gian thựcTiếp tục tính toán nhiệt độ của động cơ ngay cả khi động cơ dừng hoạt động. | Ngắn mạchKiểm tra ngắn mạch trước mỗi lần khởi động động cơ. |
Bộ nhớ lưu nhiệtLưu lại các trạng thái nhiệt của động cơ ngay cả khi năng lượng brown-out hoặc black-out lúc năng lượng được phục hồi. Tính toán được nhiệt độ động cơ thông qua đồng hồ thời gian thực. | Ngắn mạch qua SCRKhóa SCR đơn bị ngắn mạch hoặc có thể cung cấp một mạch rẽ nếu nhiều SCR bị ngắn mạch. |
Thiết lập công suất độngTình trạng quá tải sẽ không đươc “reset” cho đến khi công suất nhiệt đủ khởi động lại động cơ thành công. Bộ khởi động học và lưu giữ lại thông tin từ lần khởi động trước. | Đo sángGiám sát dòng điện pha, dòng tiếp đất và công suất nhiệt của động cơ. |
Nhiệt độ động cơPTC nhiệt điện trở đầu vào có thể được sử dung cho Dừng Khẩn Cấp hoặc sử dụng rơ-le quá tải bên ngoài. | Mất phaBị mất pha dòng điện hoặc điện áp. |
Lỗi chạm đấtBảo vệ dòng rò với mức dòng điện và thời gian trễ có thể cài đặt được. | Quay phaĐể thiết lập A-B-C, A-C-B hoặc vô hiệu hóa. |
Mất cân bằng pha đòng điện/ Bảo vệ tổn thấtMức độ: 5-30% mất cân bằng dòng điện giữa 2 pha bất kỳ. |