ĐẶC TÍNH SẢN PHẨM BCP655
Tên sản phẩm: BCP655
Mô tả: màu vàng nâu, dạng hạt bột
Đóng gói: 250gram/túi tự huỷ, 10kg/thùng
Nồng độ: 5.0 – 0.61 gram/cm3
pH: 6 – 8.5
Độ ẩm: 15%
Số lượng vi sinh: 5 tỷ/gram sản phẩm
Các chủng vi sinh: Bacillus,Pseudomonas, Arthrobacter,…
Hạn sử dụng: 02 năm kể từ ngày sản xuất
Xuất xứ: Hãng BIONETIX – CANADA
SỰ TĂNG CƯỜNG VI SINH CỦA BCP655 CÓ THỂ
Loại bỏ nitơ từ nước thải thay vì chuyển nó đến một dạng khác;
Làm giảm đáng kể nồng độ amoniac, thường là 40-50% trong vòng 24-48 giờ;
Tăng cường loại bỏ nitơ hữu cơ như là axit amin, protein, purines, pyrimidine, axit nucleic;
Tăng hiệu quả xử lý nước thải ít nhất là 50%;
Giảm việc khởi động từ quá trình sốc tải;
Loại bỏ các phụ phí tốn kém do mức độ xả TKN cao.
CƠ CHẾ XỬ LÝ
Vi khuẩn Pseudomonas sử dụng trong BCP655 là heterotrophs và sử dụng carbon hữu cơ như là nguồn thực phẩm và năng lượng. Trong quá trình này, việc loại bỏ nitơ tổng xảy ra thông qua ba cơ chế riêng biệt:
Các chủng Pseudomonas được chọn lọc có một sự hấp thụ carbon cao hơn nhiều so với những chủng thường được bắt gặp trong một hệ thống xử lý nước thải. Khi sự hấp thụ carbon của chúng thường cao hơn (vì chúng có thể tấn công một loạt các hóa chất hữu cơ), thì sự hấp thụ của nitơ tương ứng cũng cao hơn. Khi mà ammonia có sẵn như là một nguồn nitơ, sự tiêu thụ ammonia cũng được tăng lên và nồng độ amoniac được giảm trong dòng nước thải đầu ra.
Vi khuẩn Pseudomonas, được coi là chủng khử nitơ tích cực nhất, chúng sử dụng nitrite / nitrate cho hô hấp nếu lượng oxy hòa tan hạ xuống dưới mức nghiêm trọng trong bể sục khí (điều kiện anoxic). Điều này cũng cho kết quả lượng nitơ thấp hơn.
Pseudomonas có khả năng sử dụng nitrite cũng như nitrate cho mục đích tăng trưởng nếu ammonia không còn có sẵn trong hệ thống.
Sự tăng trưởng vi sinh với sản phẩm BCP655 cho kết quả trong việc loại bỏ nitơ từ nước thải, chứ không phải là một sự chuyển đổi từ ammonia thành nitrate (NO3) hoặc nitrite (NO2), (như các sản phẩm oxidation ammonia dạng nước thông thường).
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG
Liều lượng sử dụng khác nhau tùy thuộc vào hệ thống thiết kế, thành phần chất ô nhiễm có trong nước thải, tải lượng nạp và thời gian lưu nước của hệ thống. Hãy tham khảo mẫu nước đại diện để áp dụng thích hợp.
2 đến 5 ppm, dựa vào thể tích bể, lưu lượng hằng ngày, thành phần chất ô nhiễm, điều kiện của hệ thống và thời gian lưu thích hợp.
Nên được bổ sung ngay đầu vào của hệ thống sinh học
SO SÁNH PHƯƠNG PHÁP XỬ LÝ
NITRATE HOÁ | BCP 655 | ƯU ĐIỂM VƯỢT TRỘI CỦA BCP 655 ĐEM LẠI |
Thời gian lưu nước dài; Thể tích bể chứa lớn. | Thời gian lưu nước ngắn; Thể tích bể chứa nhỏ | CHI PHÍ HIỆU QUẢ |
Phụ thuộc vào nhiệt độ | Dải nhiệt độ rộng | KHỬ ĐƯỢC AMMONIA TRONG THỜI THIẾT LẠNH (tối thiểu 11oC) |
pH = 7.5 hoặc cao hơn | pH = 6 – 8.5 | Ít phụ thuộc pH |
Sự chuyển hoá Ammonia không đồng thời với việc giảm BOD/COD | Việc phân huỷ Ammonia, Nitrite, Nitrate đồng thời giảm BOD/COD | NHANH HƠN |
Ammonia được oxy hóa trong điều kiện có không khí | Ammonia không bị oxy hóa | CẦN MỨC OXY THẤP |
Nitrite / Nitrate cần phải được Khử thành khí Nitơ | Thành phần là những chủng vi sinh có khả năng khử Nito mạnh mẽ | CHỦNG VI SINH CHUYÊN XỬ LÝ NITO: PSEUDOMONAS |